TRANG THÔNG TIN PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Thành phố Hải Phòng

Thời gian: 03/01/2025 14:35

Chính sách hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố giai đoạn 2025-2030

Nhằm quy định một số chính sách hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hoàn cảnh khó khăn có đăng ký thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2025-2030, ngày 06/12/2024, Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết số 22/2024/NQ-HĐND về việc quy định một số chính sách hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố.

Theo đó, đối tượng áp dụng Nghị quyết gồm các đối tượng sau:

Đối tượng áp dụng

Mức hỗ trợ

Trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo là đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

Hỗ trợ thêm hàng tháng (ngoài mức trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định hiện hành) để bảo đảm tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách bằng với mức chuẩn nghèo đã chiều do Chính phủ quy định

Trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định trên

Hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội do Chính phủ quy định

Trẻ em khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học

Trẻ em khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học là đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

Hỗ trợ thêm hàng tháng (ngoài mức trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định hiện hành) để bảo đảm tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách bằng với mức chuẩn nghèo đã chiều do Chính phủ quy định

Trẻ em khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không thuộc đối tượng là thế hệ thứ ba theo quy định trên, được Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã xác định mức khuyết tật nhẹ

Hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội do Chính phủ quy định và được hỗ trợ 100% mức đóng Bảo hiểm y tế hàng năm đối với trẻ từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi

Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau

Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng

- Hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 mức chuẩn trợ giúp xã hội do Chính phủ quy định

- Hỗ trợ 100% mức đóng Bảo hiểm y tế hàng năm đối với trẻ từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi

Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại biệt tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Toà án, có xác nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã

Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị mắc bệnh cần chữa trị dài ngày (danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định hiện hành của Bộ Y tế)

Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng

Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại biệt tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Toà án, có xác nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã

Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại bị mắc bệnh cần chữa trị dài ngày (danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định hiện hành của Bộ Y tế)

Trẻ em có cả cha và mẹ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng

Trẻ em bị xâm hại tình dục dẫn đến sinh con và đang nuôi con; trẻ em sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục

Trẻ em nhiễm HIV/AIDS

Hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 mức chuẩn trợ giúp xã hội do Chính phủ quy định

 

Thời gian thực hiện hỗ trợ:

Trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp tục được hỗ trợ hàng tháng và hỗ trợ 100% mức đóng Bảo hiểm y tế 36 tháng kể từ thời điểm được công nhận thoát nghèo, đồng thời thoát cận nghèo hoặc thoát cận nghèo.

Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2030.

Nhật Linh

Lượt truy cập: 2992370
Trực tuyến: ...

TRANG THÔNG TIN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Cơ quan chủ quản: UBND thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý: Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng

Trưởng Ban biên tập: Giám đốc Phạm Tuyên Dương

Liên hệ

 Địa chỉ: Số 7 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

 Điện thoại: 0225.3846314

 Fax: 0225.3640091

 Email: sotp@haiphong.gov.vn