TRANG THÔNG TIN PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Thành phố Hải Phòng

Thời gian: 28/06/2024 17:05

Một số mốc thời gian cần ghi nhớ đối với công dân

1. Độ tuổi làm thẻ căn cước

Theo quy định tại Điều 19 Điều 46 Luật Căn cước năm 2023, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải làm thẻ căn cước, công dân Việt Nam dưới 14 tuổi chỉ làm thẻ căn cước khi có nhu cầu.

Tuy nhiên cần lưu ý:

- Thẻ căn cước công dân đã được vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.

- Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp.

2.  Độ tuổi thi Giấy phép lái xe

Theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2018), Điều 16 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, độ tuổi thi Giấy phép lái xe như sau:

- Người từ đủ 18 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2

- Người đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng C, FB2

- Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng D, FC

- Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng E, FD, FE

3. Độ tuổi được đứng tên chủ sở hữu xe

Theo khoản 9 Điều 3 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới, cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên được đăng ký xe.

Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.

Tuy nhiên, người từ đủ 15 tuổi được đứng tên đăng ký xe nhưng phải đợi khi đủ tuổi và có giấy phép lái xe mới đủ điều kiện được điều khiển xe.

4. Độ tuổi kết hôn

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, để được đăng ký kết hôn, một trong những điều kiện kết hôn quan trọng nhất là hai bên nam nữ phải đủ tuổi kết hôn, cụ thể là nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên.

5. Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự

Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017), người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.

Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

6. Độ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính

Điểm a khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.

7. Độ tuổi của người thành niên, người chưa thành niên

Theo Điều 20, Điều 21 Bộ luật Dân sự năm 2015, người thành niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên.

Người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi.

8. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự

Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định, công dân đủ 18 tuổi sẽ phải đi nghĩa vụ quân sự nếu có lệnh gọi nhập ngũ và đáp ứng được tất các điều kiện theo quy định.

9. Độ tuổi vào lớp 1

Điều 33 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020, tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm.

Riêng trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.

10. Độ tuổi kết nạp Đảng

Theo Quy định 24-QĐ/TW ngày 30/7/2021 về thi hành điều lệ Đảng, Hướng dẫn số 01-HD/TW năm 2021 ngày 28/9/2021 hướng dẫn một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng).

- Việc kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi do cấp uỷ trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định. Cụ thể, chỉ xem xét kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi khi đủ các điều kiện:

+ Có sức khoẻ và uy tín;

+ Đang công tác, cư trú ở cơ sở chưa có tổ chức đảng, chưa có đảng viên hoặc do yêu cầu đặc biệt; được ban thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương đồng ý bằng văn bản trước khi cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp.

Ngọc Chi

Lượt truy cập: 1566084
Trực tuyến: ...

TRANG THÔNG TIN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Cơ quan chủ quản: UBND thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý: Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng

Trưởng Ban biên tập: Giám đốc Phạm Tuyên Dương

Liên hệ

 Địa chỉ: Số 7 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

 Điện thoại: 0225.3846314

 Fax: 0225.3640091

 Email: sotp@haiphong.gov.vn