Ngày 12/6/2025, Quốc hội khóa XV thông qua Nghị quyết số 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, theo đó, cả nước giảm từ 63 còn 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Việc sắp xếp này kéo theo nhiều điều chỉnh về hạ tầng quản lý, trong đó có quy hoạch mã vùng điện thoại cố định.
Để đảm bảo thông suốt liên lạc, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) đã ban hành văn bản số 2784/BKHCN-CVT hướng dẫn cụ thể quy hoạch mã vùng điện thoại cố định.
Giữ nguyên mã vùng tại 11 tỉnh, thành phố
Mã vùng điện thoại cố định của 11 tỉnh, thành phố không có thay đổi sau sắp xếp, gồm: Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Sơn La. Các địa phương này tiếp tục duy trì hoạt động viễn thông theo quy định hiện hành, không thay đổi cách quay số, tính cước.
Tạm thời dùng song song mã vùng ở 23 tỉnh, thành phố mới
Đối với 23 tỉnh, thành phố mới hình thành từ việc sáp nhập hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên (như Tuyên Quang, Lào Cai, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM…), Bộ KH&CN quy định:
Tạm thời sử dụng song song các mã vùng điện thoại cố định cũ của các tỉnh/thành phố được sáp nhập. Ví dụ, tỉnh Tuyên Quang mới (hợp nhất từ Tuyên Quang – mã vùng 207 và Hà Giang – mã vùng 219) vẫn dùng song song cả hai mã vùng này cho đến khi có thông báo chính thức.
Nguyên tắc quay số:
Gọi nội hạt (cùng mã vùng) thì không phải bấm mã vùng.
Gọi khác mã vùng nhưng vẫn trong cùng một tỉnh/thành phố mới thì phải bấm mã vùng, nhưng vẫn tính cước nội hạt.
Gọi đến tỉnh/thành phố khác thì bấm mã vùng và áp dụng cước liên tỉnh.
Ví dụ, tại tỉnh Tuyên Quang mới:
Thuê bao trong mã vùng 207 gọi cho thuê bao khác cùng mã vùng 207 quay số trực tiếp và tính cước nội hạt.
Thuê bao 207 gọi sang thuê bao 219 (cùng tỉnh Tuyên Quang mới) phải quay mã vùng nhưng vẫn tính cước nội hạt.
Thuê bao 207 hoặc 219 gọi ra tỉnh/thành phố khác phải quay mã vùng và tính cước liên tỉnh.
Quy hoạch mã vùng lâu dài
Dự kiến, mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố mới sẽ lấy theo tên của địa phương sau sắp xếp. Ví dụ, Tuyên Quang mới sẽ dùng mã vùng 207.
Bộ KH&CN đề nghị các doanh nghiệp viễn thông chủ động thông tin, tuyên truyền tới khách hàng về các thay đổi để đảm bảo liên lạc thông suốt, đồng thời định hướng việc phát triển thuê bao mới tuân thủ quy hoạch mã vùng điện thoại cố định.
DANH SÁCH MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRƯỚC VÀ DỰ KIẾN SAU SẮP XẾP
1. Mã vùng các tỉnh/thành phố giữ nguyên (11 tỉnh/thành phố)
|
STT
|
Tỉnh/ thành phố
|
Mã vùng
|
|
1.
|
Cao Bằng
|
206
|
|
2.
|
Điện Biên
|
215
|
|
3.
|
Hà Nội
|
24
|
|
4.
|
Hà Tĩnh
|
239
|
|
5.
|
Lai Châu
|
213
|
|
6.
|
Lạng Sơn
|
205
|
|
7.
|
Nghệ An
|
238
|
|
8.
|
Quảng Ninh
|
203
|
|
9.
|
Sơn La
|
212
|
|
10.
|
Thanh Hóa
|
237
|
|
11.
|
Thừa Thiên - Huế
|
234
|
2. Mã vùng các tỉnh, thành phố trước sắp xếp (52 Tỉnh/TP) và Mã vùng dự kiến sau sắp xếp (23 tỉnh/TP)
|
Tỉnh/thành phố
|
Mã vùng hiện hành
|
Tỉnh/thành phố (tên mới)
|
Mã vùng mới (dự kiến)
|
Mã vùng tạm thời
|
|
Lào Cai
|
214
|
Lào Cai
|
214
|
214, 216
|
|
Yên Bái
|
216
|
|
Thái Nguyên
|
208
|
Thái Nguyên
|
208
|
208, 209
|
|
Bắc Cạn
|
209
|
|
Hải Phòng
|
225
|
Hải Phòng
|
225
|
225, 220
|
|
Hải Dương
|
220
|
|
Tuyên Quang
|
207
|
Tuyên Quang
|
207
|
207, 219
|
|
Hà Giang
|
219
|
|
Phú Thọ
|
210
|
Phú Thọ
|
210
|
210, 211, 218
|
|
Vĩnh Phúc
|
211
|
|
Hòa Bình
|
218
|
|
Bắc Ninh
|
222
|
Bắc Ninh
|
222
|
222, 204
|
|
Bắc Giang
|
204
|
|
Hưng Yên
|
221
|
Hưng Yên
|
221
|
221, 227
|
|
Thái Bình
|
227
|
|
Ninh Bình
|
229
|
Ninh Bình
|
229
|
229, 226, 228
|
|
Hà Nam
|
226
|
|
Nam Định
|
228
|
|
Quảng Trị
|
233
|
Quảng Trị
|
233
|
233, 232
|
|
Quảng Bình
|
232
|
|
Đà Nẵng
|
236
|
Đà Nẵng
|
236
|
236, 235
|
|
Quảng Nam
|
235
|
|
Quảng Ngãi
|
255
|
Quảng Ngãi
|
255
|
255, 260
|
|
Kon Tum
|
260
|
|
Gia Lai
|
269
|
Gia Lai
|
269
|
269, 256
|
|
Bình Định
|
256
|
|
Khánh Hoà
|
258
|
Khánh Hoà
|
258
|
258, 259
|
|
Ninh Thuận
|
259
|
|
Lâm Đồng
|
263
|
Lâm Đồng
|
263
|
263, 252, 261
|
|
Bình Thuận
|
252
|
|
Đắk Nông
|
261
|
|
Đắk Lắk
|
262
|
Đắk Lắk
|
262
|
262, 257
|
|
Phú Yên
|
257
|
|
Hồ Chí Minh
|
28
|
Hồ Chí Minh
|
28
|
28, 254, 274
|
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
254
|
|
Bình Dương
|
274
|
|
Đồng Nai
|
251
|
Đồng Nai
|
251
|
251, 271
|
|
Bình Phước
|
271
|
|
Tây Ninh
|
276
|
Tây Ninh
|
276
|
276, 272
|
|
Long An
|
272
|
|
Cần Thơ
|
292
|
Cần Thơ
|
292
|
292, 299, 293
|
|
Sóc Trăng
|
299
|
|
Hậu Giang
|
293
|
|
Vĩnh Long
|
270
|
Vĩnh Long
|
270
|
270, 275, 294
|
|
Bến Tre
|
275
|
|
Trà Vinh
|
294
|
|
Đồng Tháp
|
277
|
Đồng Tháp
|
277
|
277, 273
|
|
Tiền Giang
|
273
|
|
Cà Mau
|
290
|
Cà Mau
|
290
|
290, 291
|
|
Bạc Liêu
|
291
|
|
An Giang
|
296
|
An Giang
|
296
|
296, 29
|
| |
|
Đức Quân