Hỏi: Tôi đã đăng ký tạm trú tại nơi ở hiện tại được gần 2 năm. Theo thông báo từ cơ quan chức năng, thời hạn tạm trú của tôi sắp hết. Tôi phải làm thủ tục gia hạn tạm trú vào thời gian nào để không bị gián đoạn và quy trình gia hạn có gì khác so với đăng ký tạm trú ban đầu không?
(Anh Minh, An Hải, Hải Phòng)
Trả lời:
Theo Luật Cư trú năm 2020, tạm trú là việc công dân sinh sống ở một nơi cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định, ngoài nơi thường trú của mình và đã được đăng ký với cơ quan chức năng.
Điều kiện đăng ký tạm trú:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
Để đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo các bước sau:
a. Hồ sơ đăng ký
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Nếu người đăng ký là trẻ vị thành niên, tờ khai cần có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (trừ khi đã có văn bản đồng ý riêng).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
b. Thủ tục đăng ký
- Bạn nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký cư trú nơi bạn dự kiến tạm trú.
- Khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ được cấp phiếu tiếp nhận. Nếu thiếu, họ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung.
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký sẽ thẩm định, cập nhật thông tin của bạn vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo lại. Trường hợp bị từ chối, bạn sẽ nhận được văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Gia hạn tạm trú
- Trong vòng 15 ngày trước khi thời hạn tạm trú kết thúc, bạn cần làm thủ tục gia hạn.
- Hồ sơ và thủ tục gia hạn tương tự như đăng ký mới.
- Sau khi thẩm định, cơ quan đăng ký sẽ cập nhật thời hạn tạm trú mới cho bạn và thông báo kết quả.

4. Các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
Theo khoản 3, Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, bạn có thể sử dụng một trong các loại giấy tờ sau để chứng minh chỗ ở hợp pháp:
- Một trong các giấy tờ như:
- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ theo quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Giấy tờ mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở hoặc đã nhận nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc thế chấp, cầm cố quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp;
- Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện trừ trường hợp không phải đăng ký nơi thường xuyên đậu đỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này;
- Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Một trong các loại giấy tờ, tài liệu khác để xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở qua các thời kỳ.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực
- Văn bản cam kết: Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản này. Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dâ
- Giấy tờ của chủ cơ sở lưu trú du lịch hoặc các cơ sở lưu trú khác, cho phép bạn được đăng ký tạm trú tại đó.
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của họ.
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình xây dựng, ký túc xá hoặc các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác, cho phép người lao động đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của họ.
Nhật Linh