TRANG THÔNG TIN PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Thành phố Hải Phòng

Thời gian: 28/06/2024 17:32

Một số điều cần biết về thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự

Hỏi: Gia đình tôi có con gái hiện đang sinh sống học tập tại nước ngoài, con tôi hiện đang làm thủ tục bão lãnh cho tôi và vợ sang thăm cháu. Tôi muốn hỏi các giấy tờ ở nước ngoài cháu gửi về có sử dụng được ở Việt Nam không? Các giấy tờ nào phải hợp pháp hoá lãnh sự?

(Anh Hùng, xã Tiên Thắng, huyện Tiên Lãng)

Trả lời:

Theo quy định tại Điều 4, Nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 về chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự, trừ những trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ và tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Theo đó, Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện việc chứng nhận chữ ký, con dấu, chức danh trên các giấy tờ và tài liệu của nước ngoài để các giấy tờ và tài liệu trên được công nhận và có thể sử dụng tại Việt Nam.

Các giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ sau không được thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự:

- Giấy tờ, tài liệu đã bị tẩy xóa và sửa chữa nhưng không được đính chính;

- Giấy tờ, tài liệu có những chi tiết mâu thuẫn;

- Giấy tờ, tài liệu là giấy tờ giả hoặc giấy tờ, tài liệu được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền;

- Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký không phải là chữ con dấu, chữ ký gốc.

- Giấy tờ, tài liệu có chứa nội dung xâm phạm đến Việt Nam.

Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:

- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan là thành viên, hoặc giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo nguyên tắc có đi có lại;

- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc chuyển giao qua đường ngoại giao giữa các cơ quan Nhà nước thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy tờ, tài liệu cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự.

Quy định về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, có 02 cơ quan có thẩm quyền thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự là Bộ Ngoại giao và Cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

Thủ tục tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự tại 02 cơ quan này được quy định tại Điều 14 và Điều 15, Nghị định số 111/2011/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đề nghị chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các thành phần sau và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Ngoại giao:

- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy tờ tùy thân:

Nếu nộp hồ sơ trực tiếp thì xuất trình bản chính;

Nếu gửi qua đường bưu điện thì chuẩn bị 01 bản chụp.

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận kèm bản chụp;

- 01 bản dịch các giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự sang ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh kèm bản chụp.

  Bước 2: Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự

Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan thẩm quyền thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự bằng cách đối chiếu chữ ký, con dấu và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với chữ ký, con dấu và chức danh đã được nước đó thông báo cho cơ quan thẩm quyền.

Nếu cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận có thể yêu cầu người đề nghị xuất trình bản chính và nộp 01 bản chụp để lưu.

Nếu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực thì cơ quan thực hiện đề nghị cơ quan đó xác minh.

Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, cơ quan thực hiện giải quyết hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả cho người đề nghị.

Thời gian thực hiện

Thời hạn thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP.

Cụ thể, thời hạn giải quyết đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự là 01 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, nếu hồ sơ có từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Chi Bảo

Lượt truy cập: 1564115
Trực tuyến: ...

TRANG THÔNG TIN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Cơ quan chủ quản: UBND thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý: Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng

Trưởng Ban biên tập: Giám đốc Phạm Tuyên Dương

Liên hệ

 Địa chỉ: Số 7 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

 Điện thoại: 0225.3846314

 Fax: 0225.3640091

 Email: sotp@haiphong.gov.vn