TRANG THÔNG TIN PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Thành phố Hải Phòng

Thời gian: 11/09/2025 08:28

PHẦN V. QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Câu 1. Quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ?

Để tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, và có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Điều 56 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 như sau:

1. Đối với người lái xe ô tô

Người lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực, và phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp. Khi tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau:

  • Chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao có chứng thực kèm giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng nếu xe đang thế chấp).
  • Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển.
  • Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
  • Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng

Người điều khiển xe máy chuyên dùng cũng phải đủ tuổi và sức khỏe theo quy định. Thay vì giấy phép lái xe ô tô, họ cần có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp. Các giấy tờ cần mang theo bao gồm:

  • Chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao có chứng thực kèm giấy biên nhận còn hiệu lực nếu xe đang thế chấp).
  • Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
  • Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
  • Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng.
  • Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự.

3. Đối với người lái xe gắn máy

Người lái xe gắn máy không cần giấy phép lái xe. Tuy nhiên, họ phải hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ năng điều khiển phương tiện, và đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định.

4. Trường hợp đặc biệt

Đối với người tập lái xe ô tô, họ phải thực hành trên xe tập lái, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái. Giáo viên và sát hạch viên phải mang theo đầy đủ các giấy tờ như quy định cho người lái xe ô tô.

Trong trường hợp các giấy tờ đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, việc xuất trình có thể được thực hiện thông qua tài khoản này.

Câu 2. Các loại giấy phép lái xe?

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh  trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

 

Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.

Câu 3. Thời hạn của giấy phép lái xe?

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

- Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Câu 4. Các loại giấy phép lái xe nào có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam theo Khoản 6 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 bao gồm:

- Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

- Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;

- Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

- Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng.

- Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định.

Câu 5. Quy định về điểm của giấy phép lái xe?

Điểm của giấy phép lái xe được được quy định tại Điều 58 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.

Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.

- Trường hợp giấy phép lái xe bị trừ hết điểm thì người có giấy phép lái xe không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo giấy phép lái xe đó. Sau thời hạn ít nhất là 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có giấy phép lái xe được tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định do lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức, có kết quả đạt yêu cầu thì được phục hồi đủ 12 điểm.

- Giấy phép lái xe sau khi đổi, cấp lại, nâng hạng được giữ nguyên số điểm của giấy phép lái xe trước khi đổi, cấp lại, nâng hạng.

- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.

Câu 6. Nội dung kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

Theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 65/2024/TT-BCA ngày 12/11/2024 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 13/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/03/2025 nội dung kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:

- Kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện theo bộ câu hỏi lý thuyết dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Cục Cảnh sát giao thông xây dựng và ban hành.

- Kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính do Bộ Công an phê duyệt, ban hành

Câu 7. Phương pháp kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

Theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 65/2024/TT-BCA ngày 12/11/2024 phương pháp kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:

- Đối với kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật, người dự kiểm tra thực hiện bài kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính theo phần mềm kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

- Đối với kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng, người dự kiểm tra xử lý các tình huống giao thông theo mô phỏng trên máy tính.

Câu 8. Quy định về hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

Hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Theo Điều 7 Thông tư số 65/2024/TT-BCA ngày 12/11/2024 bao gồm:

- Đơn đề nghị kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo mẫu;

- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng.

Người đăng ký kiểm tra có thể nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại nơi thường trú, tạm trú, nơi ở hiện tại.

Người có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu có thể đăng ký kiểm tra lại tại cơ quan có thẩm quyền đã tổ chức kiểm tra trước đó hoặc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền kiểm tra để đề nghị kiểm tra lại. Trường hợp đề nghị kiểm tra lại, nếu giấy khám sức khỏe còn giá trị sử dụng thì người đăng ký kiểm tra chỉ gửi đơn đề nghị kiểm tra.

Câu 9. Thời gian, kết cấu bài kiểm tra và kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu?

Theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 65/2024/TT-BCA ngày 12/11/2024 thời gian, kết cấu bài kiểm tra và kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu được quy định như sau:

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả từ 21/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 21/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu;

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A, B1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 23/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 23/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu;

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng B làm bài kiểm tra trong thời gian 20 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 27/30 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 27/30 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu;

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C1 làm bài kiểm tra trong thời gian 22 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 32/35 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 32/35 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu;

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C làm bài kiểm tra trong thời gian 24 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 36/40 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 36/40 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được 

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng D1, D2, D, BE, C1Q, CE, D1E, D2E, DE làm bài kiểm tra trong thời gian 26 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 41/45 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 41/45 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu.

Câu 10. Thời gian, kết cấu bài kiểm tra và kết quả kiểm tra theo mô phỏng đạt yêu cầu?

Theo Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 65/2024/TT-BCA ngày 12/11/2024 thời gian, kết cấu bài kiểm tra và kết quả kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng đạt yêu cầu được quy định như sau:

- Thời gian kiểm tra không quá 10 phút;

- Bài kiểm tra được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông, mỗi câu hỏi là 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 05 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm;

- Số điểm đạt được của người dự kiểm tra tương ứng với thời điểm nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng;

- Người dự kiểm tra đạt từ 35/50 điểm trở lên là đạt yêu cầu.

Câu 11. Quy định về phục hồi điểm giấy phép lái xe mô tô bị trừ hết điểm?

Người có giấy phép lái xe mô tô bị trừ hết điểm được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 65/2024/TT-BCA ngày 12/11/2024 như sau:

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả từ 21/25 điểm trở lên và không trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì đạt yêu cầu.

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A, B1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 23/25 điểm trở lên và không trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì đạt yêu cầu.

Câu 12 Quy định về phục hồi điểm giấy phép lái xe ô tô bị trừ hết điểm?

Người có giấy phép lái xe ô tô bị trừ hết điểm được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu đối với cả 02 nội dung là kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật và kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng quy định:

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng B làm bài kiểm tra trong thời gian 20 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 27/30 điểm trở lên và không trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì đạt yêu cầu là đạt yêu cầu.

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C1 làm bài kiểm tra trong thời gian 22 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt.Kết quả đạt từ 32/35 điểm trở lên và không trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì đạt yêu cầu là đạt yêu cầu.

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C làm bài kiểm tra trong thời gian 24 phút. Kết cấu bài kiểm tra gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 36/40 điểm trở lên và không trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì đạt yêu cầu.

- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng D1, D2, D, BE, C1Q, CE, D1E, D2E, DE làm bài kiểm tra trong thời gian 26 phút.  Kết cấu bài kiểm tra gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm, trong đó có 01 câu hỏi được tính là điểm liệt. Kết quả đạt từ 41/45 điểm trở lên và không trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì đạt yêu cầu.

- Bài kiểm tra và kết quả kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng đạt yêu cầu.

- Người có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật không đạt yêu cầu thì không được kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng.

- Người có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu nhưng có kết quả kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng không đạt yêu cầu thì được bảo lưu kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật trong thời gian 01 năm, kể từ ngày kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu.

Câu 13. Độ tuổi của người lá xe, người điểu khiển xe máy chuyên dùng?

Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định tại khoản 1, điều 59 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 như sau:

- Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;

- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

- Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;

- Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;

- Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;

- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

Câu 14. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng?

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. 

Theo Thông tư 36/2024/TT-BYT ngày 16/11/2024 quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chia theo 3 nhóm, cụ thể như sau:

Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng;

Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A và B;

Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E VÀ DE.

Cụ thể, tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:

SỐ TT

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

NHÓM 1

NHÓM 2

 

NHÓM 3

 

1

TÂM THẦN

Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển

Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng

Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng

2

THẦN KINH

Liệt vận động từ hai chi trở lên

- Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị);

- Liệt vận động từ hai chi trở lên;

- Hội chứng ngoại tháp;

- Rối loạn cảm giác sâu;

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

- Động kinh;

- Liệt vận động một chi trở lên;

- Hội chứng ngoại tháp;

- Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu;

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

3

MẮT

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

- Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop;

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160° mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°;

- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°;

- Bán manh, ám điểm góc;

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị;

- Các bệnh chói sáng;

- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

4

TAI - MŨI -HỌNG

 

 

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính)

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

5

TIM MẠCH

 

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);

- Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

- Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ≥ 100 mmHg;

- HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu;

- Các bệnh viêm tắc mạch (động-tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô;

- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định;

- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown;

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);

- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành;

- Ghép tim;

- Sau can thiệp tái thông mạch vành;

- Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

6

HÔ HẤP

 

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC)

- Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC);

- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát;

- Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

7

CƠ - XƯƠNG - KHỚP

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

- Cứng/dính một khớp lớn;

- Khớp giả ở một vị các xương lớn;

- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động;

- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ;

- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

8

NỘI TIẾT

 

 

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

9

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

Sử dụng các chất ma túy

- Sử dụng các chất ma túy;

- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ).

- Sử dụng các chất ma túy;

- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ);

- Sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh;

- Lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác.

 

Lượt truy cập: 4492885
Trực tuyến: ...

TRANG THÔNG TIN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Cơ quan chủ quản: UBND thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý: Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng

Trưởng Ban biên tập: Ngô Quang Giáp

Liên hệ

 Địa chỉ: Tòa nhà E, Trung tâm Chính trị - Hành chính, Khu đô thị Bắc sông Cấm, phường Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

 Điện thoại: 0225.3846314

 Fax: 0225.3640091

 Email: sotp@haiphong.gov.vn