TRANG THÔNG TIN PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Thành phố Hải Phòng

Thời gian: 25/08/2023 09:40

Nhóm các hành vi vi phạm quy định về hoạt động giám định tư pháp

1. Hành vi kéo dài thời gian thực hiện giám định mà không có lý do chính đáng.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã).

2. Hành vi không ghi nhận kịp thời, đầy đủ toàn bộ quá trình thực hiện giám định bằng văn bản.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

3. Hành vi không thực hiện đầy đủ các quy định về lập, lưu giữ, bảo quản hồ sơ giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

4. Hành vi không tạo điều kiện để người giám định tư pháp thực hiện

giám định

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

 (Quy định tại điểm d khoản 1 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

5. Không giải thích kết luận giám định theo yêu cầu của người trưng cầu, người yêu cầu giám định mà không có lý do chính đáng.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

6. Hành vi thông báo không đúng thời hạn hoặc không thông báo bằng văn bản theo quy định cho người trưng cầu, người yêu cầu giám định trong trường hợp từ chối giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm e khoản 1 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

7. Hành vi đánh tráo hoặc có hành vi làm sai lệch đối tượng giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm ảnh hưởng đến nội dung kết luận giám định.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

8. Hành vi không bảo quản các mẫu vật, tài liệu có liên quan đến vụ việc giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

9. Hành vi tiết lộ nội dung kết luận giám định cho người khác mà không được người trưng cầu, người yêu cầu giám định đồng ý bằng văn bản.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

10. Hành vi không lập, lưu giữ hồ sơ giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

11. Hành vi không thực hiện giám định theo đúng nội dung yêu cầu giám định.

- Hình thức xử phạt:

+ Xử phạt chính: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm ảnh hưởng đến nội dung kết luận giám định.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm đ khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

12. Hành vi không tuân thủ quy trình giám định, quy chuẩn chuyên môn trong quá trình thực hiện giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm ảnh hưởng đến nội dung kết luận giám định.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm e khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

13. Hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung kết luận giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm g khoản 2 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

14. Hành vi can thiệp, cản trở việc thực hiện giám định của người giám định tư pháp.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm h khoản 2 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

15. Hành vi không phân công hoặc phân công người không có khả năng chuyên môn phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm ảnh hưởng đến nội dung kết luận giám định.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm i khoản 2, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

16. Hành vi đưa ra bản kết luận giám định không tuân thủ về hình thức hoặc nội dung theo quy định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

 Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm k khoản 2 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

17. Hành vi kết luận giám định những vấn đề không thuộc phạm vi chuyên môn được yêu cầu.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm l khoản 2 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

18. Hành vi lợi dụng việc giám định để trục lợi.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm a khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

19. Hành vi tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết được khi tiến hành giám định.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

20. Hành vi từ chối đưa ra kết luận giám định mà không có lý do chính đáng mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm c khoản 3 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

21. Hành vi kết luận giám định sai sự thật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm ảnh hưởng đến nội dung kết luận giám định.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm d khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

22. Hành vi thực hiện giám định trong trường hợp phải từ chối giám định theo quy định của pháp luật.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm

ảnh hưởng đến nội dung kết luận giám định.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm đ khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

23. Hành vi ghi nhận không trung thực kết quả trong quá trình giám định mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Hình thức xử phạt: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả: Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng xem xét việc sử dụng kết luận giám định khi phát hiện vi phạm làm ảnh hưởng đến nội dung kết luận giám định.

- Thẩm quyền xử phạt: Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Tư pháp.

(Quy định tại điểm e khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm c khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 88 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP).

Đình Khải

Lượt truy cập: 632073
Trực tuyến: ...

TRANG THÔNG TIN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Cơ quan chủ quản: UBND thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý: Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng

Trưởng Ban biên tập: Giám đốc Phạm Tuyên Dương

Liên hệ

 Địa chỉ: Số 7 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

 Điện thoại: 0225.3846314

 Fax: 0225.3640091

 Email: sotp@haiphong.gov.vn