TRANG THÔNG TIN PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Thành phố Hải Phòng

Thời gian: 29/01/2024 08:39

Điểm mới về tiêu chuẩn khám sức khỏe nghĩa vụ Công an từ ngày 01/01/2024

Ngày 14/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư số 62/2023/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng công an nhân dân.

1. Tiêu chuẩn chung khi khám sức khoẻ nghĩa vụ công an nhân dân

Với công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ công an thì tiêu chuẩn, sức khỏe và phân loại sức khỏe có những đặc điểm sau đây:

- Đảm bảo các chỉ số đặc thù:

+ Không nghiện ma túy, tiền chất.

+ Dạng tóc và màu tóc bình thường.

+ Không bị rối loạn sắc tố da trừ trường hợp bị rám.

+ Không bấm lỗ mũi và các vị trí khác để đeo trang sức. Trong đó: Nam không bấm lỗ tai hoặc có bấm nhưng đã liền thành sẹo; Nữ không có từ hai lỗ bấm trở lên/một tai hoặc chỉ có một lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền sẹo.

+ Không có sẹo lồi cô kéo ở đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.

+ Không trổ, xăm, kể cả phun xăm trên da trừ nữ giới xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ.

Điểm mới về tiêu chuẩn khám sức khỏe nghĩa vụ Công an Thông tư số 62/2023/TT-BCA đã không còn quy định cấm công dân mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội bởi các bệnh này đã được xếp loại sức khỏe khi khám cụ thể khác.

- Đạt sức khỏe loại 1, loại 2: Khi được thực hiện nghĩa vụ tại Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, lực lượng Cảnh sát cơ động địa phương, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

- Đạt sức khỏe loại 3 (tỷ lệ không quá 20%): Nếu khó khăn tuyển người thì chọn công dân có sức khỏe loại 3 để bố trí tại các đơn vị còn lại trừ công dân có sức khỏe loại 3 về chiều cao, ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ như sau:

+ Cận thị 1,5 điốp trở lên.

+ Viễn thị các mức độ.

+ Loạn thị từ 01 điốp trở lên.

2. Đối với các đối tượng khác trong công an nhân dân

2.1. Tiêu chuẩn chung

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 62/2023/TT-BCA, khi tuyển mới, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân hoặc xét chuyển sang hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ sang chế độ chuyên nghiệp trong công an cần đáp ứng điều kiện chung sau đây:

- Về loại sức khỏe: Là loại 1, loại 2.

- Về chiều cao: Nam từ 1m64 đến 1m95, nữ từ 1m58 đến 1m8 trừ trường hợp được giảm tiêu chuẩn về chiều cao:

+ Công dân là người dân tộc thiểu số.

+ Công dân thuộc đối tượng chính sách ưu tiên 01 nhóm UT1.

+ Công dân tốt nghiệp đại học các trường khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin trong và ngoài nước trở lên.

+ Công dân dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông là đối tượng được tuyển thẳng hoặc xét tuyển.

- Về thị lực:

+ Không kính: Mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng hai mắt đạt 18/10 trở lên.

+ Nếu bị cận, viễn thị thì mỗi mắt bị không quá 03 điốp.

+ Nếu bị loạn thị thì phải là loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 điốp.

+ Kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu 09/10, tổng thị lực 02 mắt qua kính đạt 19/10 trở lên.

Trong đó, công dân có trình độ khoa học kỹ thuật, bác sĩ chuyên khoa cấp 1, cấp 2, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp 1, cấp 2, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học, dược học, người có chức danh giáo sư, phó giáo sư, người dân tộc thiểu số thì chỉ cần đáp ứng điều kiện về thị lực khi bị tật khúc xạ:

+ Cận thị, viễn thị: Mỗi mắt không quá 05 điốp; loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 điốp.

+ Kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng hai mắt đạt từ 19/10 trở lên.

- Đáp ứng các chỉ số đặc thù:

+ Không nghiện ma túy, tiền chất.

+ Dạng tóc và màu tóc bình thường.

+ Không bị rối loạn sắc tố da trừ trường hợp bị rám má.

+ Không bấm lỗ mũi và các vị trí khác để đeo trang sức. Trong đó: Nam không bấm lỗ tai hoặc có bấm nhưng đã liền thành sẹo; Nữ không có từ hai lỗ bấm trở lên/ một tai hoặc chỉ có một lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền sẹo.

+ Không có sẹo lồi cô kéo ở đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.

+ Không trổ, xăm, kể cả phun xăm trên da trừ nữ giới xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ.

2.2. Tiêu chuẩn riêng khi tuyển mới vào công an nhân dân

Bên cạnh các tiêu chuẩn chung, Thông tư số 62/2023/TT-BCA cũng quy định các tiêu chuẩn đặc thù cho từng đối tượng dự tuyển vào các trường công an nhân dân như sau:

STT

Đối tượng

Tiêu chuẩn đặc thù

1

Hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ

Như tiêu chuẩn tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ công an nhân dân

2

Người dân tộc thiểu số

  • Nam: Từ 1m62 - 1m95
  • Nữ: Từ 1m56 - 1m8

3

Đối tượng chính sách ưu tiên 01 Nhóm UT1

  • Nam: Từ 1m6 - 1m95
  • Nữ: Từ 1m55 - 1m8

4

Tốt nghiệp đại học khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin trong và ngoài nước trở lên

  • Nam: Từ 1m62 - 1m95
  • Nữ: Từ 1m56 - 1m8

5

Dự tuyển giáo dục văn hóa bậc THPT là người được tuyển thẳng, xét tuyển

  • Nam: Từ 1m55 trở lên
  • Nữ: Từ 1m50 trở lên

2.3. Khi chuyển từ nghĩa vụ sang chuyên nghiệp

Với trường hợp tuyển chọn công dân vào công an nhân dân hoặc xét chuyển hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn tại ngũ sang chuyên nghiệp, ngoài đáp ứng điều kiện chung ở trên thì còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn đặc thù sau đây:

Đối tượng

Tiêu chuẩn

Hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn tại ngũ được xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp

Áp dụng tiêu chuẩn chiều cao như khi tuyển chọn nghĩa vụ CAND

- Có trình độ khoa học kỹ thuật bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ/hình sự, cơ yếu

- Có trình độ bác sĩ chuyên khoa I, II, nội trú, dược sĩ chuyên khoa I, II, thạc sĩ, tiến sĩ y học, dược học

- Giáo sư, phó giáo sư

- Người dân tộc nội trú

- Chiều cao:

  • Nam cao: 1m62 - 1m95;
  • Nữ cao 1m56 - 1m8;

- Mắt bị tật khúc xạ:

  • Mỗi mắt không quá 5 điốp nếu cận thị, viễn thị;
  • Loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 điốp;
  • Thị lực một mắt qua kính tối thiểu 09/10, tổng hai mắt từ 19/10 trở lên

 

3. Khám sức khỏe trong công an nhân dân

3.1. Khám thể lực

- Về sức khỏe loại 1:

+ Đối với nam: Chỉ còn yêu cầu cao từ 1m63 (trước đây 1m65) trở lên và cân nặng từ 51kg (trước đây là 52kg) trở lên cùng vòng ngực từ 81cm (trước đây yêu cầu 82 cm) trở lên.

+ Đối với nữ: Chỉ yêu cầu chiều cao từ 1m54 (trước đây 1m6) trở lên và cân nặng từ 48 kg trở lên nhưng hiện nay đã không còn yêu cầu vòng ngực với nữ.

- Về sức khỏe loại 2:

+ Đối với nam: Chỉ còn yêu cầu cao từ 1m6 - 1m62 (trước đây yêu cầu 1m62 - 1m64) trở lên và cân nặng từ 47 - 50 kg (trước đây là 47 - 51 kg) trở lên cùng vòng ngực từ 78 - 80 cm (trước đây yêu cầu 80 - 81 cm) trở lên.

+ Đối với nữ: Chỉ yêu cầu chiều cao từ 1m52 - 1m53 (trước đây phải từ 1m58 - 1m59) trở lên và cân nặng từ 44 - 47 kg (trước đây yêu cầu cân nặng từ 45 - 47 kg) trở lên nhưng hiện nay đã không còn yêu cầu vòng ngực với nữ…

3.2. Khám cận lâm sàng

Xét nghiệm máu gồm: Công thức máu; nhóm máu, glucose, AST, ALT, urê, creatinin, HIV, HBsAg, anti-HCV; xét nghiệm nước tiểu gồm tổng phân tích nước tiểu, ma túy và tiền chất; chụp X - quang tim phổi thẳng; siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim.

3.3. Các nội dung khám khác

Các nội dung khám sức khỏe trong công an nhân dân gồm:

- Về Mắt: Thị lực không kính, thị lực sau khi chỉnh kính, cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, bệnh giác mạc, quặm và lông siêu ở mí mắt, viêm kết mạc, lệ đạo…

- Về Răng - Hàm - Mặt: Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy…

- Về Tai - Mũi - Họng: Sức nghe, tai ngoài, tai giữa, xương chũm…

- Về các bệnh về Thần kinh: Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài; động kinh; tăng tiết mồ hôi; liệt thần kinh mặt ngoại vi…

- Về Tâm thần: Rối loạn trầm cảm, các bệnh tâm thần, tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần do rượu…

- Về tiêu hóa: Bệnh thực quản, bệnh dạ dày, tá tràng, ruột non…

- Về hô hấp: Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp, các bệnh phế quản…

Hà Chi

Lượt truy cập: 632073
Trực tuyến: ...

TRANG THÔNG TIN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Cơ quan chủ quản: UBND thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý: Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng

Trưởng Ban biên tập: Giám đốc Phạm Tuyên Dương

Liên hệ

 Địa chỉ: Số 7 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

 Điện thoại: 0225.3846314

 Fax: 0225.3640091

 Email: sotp@haiphong.gov.vn