Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, trọng tải của xe được quy định như sau: Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 3 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định liên quan đến trọng tải của xe như sau:
- Trọng tải thiết kế của xe ô tô là số người và khối lượng hàng hóa tối đa mà xe ô tô đó được chở theo quy định của nhà sản xuất.
- Trọng tải được phép chở của xe ô tô là số người và khối lượng hàng hóa tối đa mà xe ô tô đó được phép chở, nhưng không vượt quá trọng tải thiết kế của phương tiện, khi hoạt động trên đường bộ theo quy định.
Như vậy, trọng tải là tổng khối lượng tối đa cho phép mà phương tiện có thể chở đúng theo thông số kỹ thuật của xe do nhà sản xuất công bố. Các thông số kỹ thuật liên quan đến tải trọng sẽ được ghi nhận trực tiếp trên Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
Quy định về mức phạt đối với xe vượt quá trọng tải
Mức phạt đối với xe vượt quá trọng tải được quy định tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021) như sau:
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt
|
Căn cứ
|
Chở hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải theo thiết kế của xe ô tô
|
01 - 02 triệu đồng
Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng
|
Điểm m khoản 5 và điểm a khoản 8 Điều 23
|
Điều khiển ô tô tải, máy kéo (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 10% - 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% - 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng
|
800.000 - 01 triệu đồng
|
Điểm a khoản 2 Điều 24
|
Điều khiển ô tô tải, máy kéo (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 30% - 50%
|
03 - 05 triệu đồng
Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng
|
Điểm a khoản 5 và điểm a khoản 9 Điều 24
|
Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 50% - 100%
|
05 - 07 triệu đồng
Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng
|
Điểm a khoản 6 và điểm a khoản 9 Điều 24
|
Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 100% - 150%
|
07 - 08 triệu đồng
Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng
|
Điểm a khoản 7 và điểm b khoản 9 Điều 24
|
Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 150%
|
08 - 12 triệu đồng
Tước Giấy phép lái xe từ 03 - 05 tháng
|
Điểm a khoản 8 và điểm c khoản 9 Điều 24
|
Quang Huy