TRANG THÔNG TIN PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Thành phố Hải Phòng

Thời gian: 30/09/2022 17:10

Sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích bị xử phạt thế nào?

Hỏi: Đề nghị cho biết trường hợp sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác sẽ bị xử phạt thế nào?

(Phạm Mai, xã An Đồng, huyện An Dương)

 

Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích bị xử phạt thế nào?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP quy định hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt như sau:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,5 héc ta

Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên

Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

 

Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,1 héc ta

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên

Từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng

 

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

 

Diện tích đất chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,01 héc ta

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta

Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

Từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên

Từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (2) lần mức phạt.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm, mức phạt đối với tổ chức vi phạm bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân có cùng hành vi.

Ngoài ra, người có hành vi vi phạm còn phải buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp sau:

Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. 

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

 

Lượt truy cập: 632073
Trực tuyến: ...

TRANG THÔNG TIN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

Cơ quan chủ quản: UBND thành phố Hải Phòng

Cơ quan quản lý: Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng

Trưởng Ban biên tập: Giám đốc Phạm Tuyên Dương

Liên hệ

 Địa chỉ: Số 7 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

 Điện thoại: 0225.3846314

 Fax: 0225.3640091

 Email: sotp@haiphong.gov.vn